Vận tốc của một vật dao động điều hòa khi đi qua vị trí cân bằng là 1 cm/s và gia tốc của vật khi ở vị trí biên là 1,57 cm/s2. Chu kì dao động của vật là
A. 3,14sB. 6,28s
C. 4s
D. 2s
Vận tốc của một vật dao động điều hoà khi đi quan vị trí cân bằng là 1 cm/s và gia tốc của vật khi ở vị trí biên là 1,57 cm/s2. Chu kì dao động của vật là
A. 6,28 s.
B. 3,14 s.
C. 4 s.
D. 2 s.
Vận tốc của vật tại vị trí cân bằng v = vmax, gia tốc của vật tại biên a = amax.
Ta có
Đáp án C
Vận tốc của một vật dao động điều hoà khi đi quan vị trí cân bằng là 1 cm/s và gia tốc của vật khi ở vị trí biên là 1,57 cm/ s 2 . Chu kì dao động của vật là
A. 6,28 s.
B. 3,14 s.
C. 4 s.
D. 2 s
ü Đáp án C
+ Vận tốc của vật tại vị trí cân bằng v = vmax, gia tốc của vật tại biên a = amax.
Ta có a m a x = ω 2 A v m a x = ω A ⇒ ω = a m a x v m a x ⇒ T = 2 π v m a x a m a x = 4
Vận tốc của một vật dao động điều hoà khi đi quan vị trí cân bằng là 1cm/s và gia tốc của vật khi ở vị trí biên là 1,57cm/s2. Chu kì dao động của vật là
A.3,14s.
B.6,28s.
C.4s.
D.2s.
+ Khi qua VTCB, vận tốc đạt cực đại \(\Rightarrow v_{max}=\omega A = 1 \ (cm/s)\) (1)
+ Khi ở biên, gia tốc đạt cực đại \(\Rightarrow a_{max}=\omega^2 A = 1,57 \ (cm/s^2)\) (2)
Từ (1) và (2): \(\omega = 1,57 = \frac{\pi}{2} \ (rad/s)\)
Vậy chu kì: T = 4s
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là 62,8cm/s và gia tốc ở vị trí biên là 2m/s2. Lấy π2 = 10. Biên độ và chu kì dao động của vật lần lượt là
A. 10cm; 1s. B. 1cm; 0,1s.
C. 2cm; 0,2s. D. 20cm; 2s.
Đáp án D
v=wA=62.8 --> w=62.8/A (1)
a=W2.a (2)
thế (1) vào (2) ta đc: (62.82 /A2 ).A2=200 Lược bỏ A dưới mẫu ta đc: A=62.82/200=19.7192 sấp sĩ 20
w = v/A=62.8/20=3.14
T=2pi/w = 2
T=2.10/3.18
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là 62,8cm/s và gia tốc ở vị trí biên là 2m/s2. Lấy π2 = 10. Biên độ và chu kì dao động của vật lần lượt là
A. 10cm; 1s. B. 1cm; 0,1s.
C. 2cm; 0,2s. D. 20cm; 2s.
Hướng dẫn:
+ Khi qua VTCB vật đạt vận tốc cực đại: \(v_{max}=\omega.A=62,8(cm/s)=20\pi(cm/s)\)
+ Khi vật ở biên thì gia tốc cực đại: \(a_{max}=\omega^2.A=200cm/s^2\)
Giải hệ pt trên ta tìm đc \(\omega=\pi(rad/s) \); \(A=20cm\)
Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm và chu kì 2s. Chọn gốc thời gian là khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Xác định vận tốc của vật vào thời điểm đó.
Vận tốc của vật vào thời điểm đó là: \(v=A\omega=\dfrac{2\pi A}{T}=\dfrac{2\pi\cdot10}{2}=10\pi\left(cm/s\right)\)
Một chất điểm dao động điều hòa, khi đi qua vị trí cân bằng vật có tốc độ 50 (cm/s), khi vật có gia tốc 8 m / s 2 thì nó có tốc độ 30 (cm/s). Quãng đường lớn nhất vật đi được trong một phần tư chu kì dao động là
A . 5 2 c m
B. 5cm
C. 2,5cm
D . 2 , 5 2 c m
Đáp án D
- Trong thời gian ∆ t = T 4 , góc ở tâm mà bán kính quét được là:
- Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong thời gian ∆ t = T 4 là:
Một vật có khối lượng m = 1 kg dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T = 2 s. Biết khi vật đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc là 10π cm/s. Chọn t = 0 là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động điều hòa của vật là
A. x = 10cos(πt – 0,5π) cm.
B. x = 7cos(3πt) cm.
C. x = 8cos(2πt + 0,25π) cm
D. x = 6cos(5πt + π/3) cm.
Một vật có khối lượng m = 1 kg dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T = 2 s. Biết khi vật đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc là 10π cm/s. Chọn t = 0 là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động điều hòa của vật là
A. x = 10cos(πt – 0,5π) cm
B. x = 7cos(3πt) cm
C. x = 8cos(2πt + 0,25π) cm
D. x = 6cos(5πt + π/3) cm
Đáp án A
Tần số gốc của dao động
Tốc độ của vật qua vị trí cân bằng là tốc độ cực đại
→ x = 10cos(πt – 0,5π) cm